Bài 1. Cho 10 gam CaCO3 tác dụng với dung dịch HCl dư.
a) Tính thể tích khí CO2thu được ở đkc. (Đ/S 2,479 lít)
b) Dẫn toàn bộ khí CO2thu được ở trên vào 50 gam dung dịch NaOH 40%. Hãy tính khối lượng muối carbonate thu được. (Đ/S 10,6 gam)
Câu 3 (2,5 điểm): Cho 10 gam CaCO3 tác dụng với dung dịch HCl dư
a. Tính thể tích khí CO2 thu được ở đktc ?
b. Tính khối lượng HCl đã phản ứng?
c. Dẫn khí CO2thu được ở trên vào lọ đựng 50 gam dung dịch NaOH 40%. Hãy tính khối lượng muối Cacbonat thu được
a+b) PTHH: \(CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+H_2O+CO_2\uparrow\)
Ta có: \(n_{CaCO_3}=\dfrac{10}{100}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{HCl}=0,2\left(mol\right)\\n_{CO_2}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{HCl}=0,2\cdot36,5=7,3\left(g\right)\\V_{CO_2}=0,1\cdot22,4=2,24\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
c) Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CO_2}=0,1\left(mol\right)\\n_{NaOH}=\dfrac{50\cdot40\%}{40}=0,5\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\) Tạo muối trung hòa, bazơ dư, tính theo CO2
Bảo toàn Cacbon: \(n_{Na_2CO_3}=n_{CO_2}=0,1\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{Na_2CO_3}=0,1\cdot106=10,6\left(g\right)\)
Bài 4/ Cho 10 gam CaCO3 tác dụng với dung dịch HCl dư.
a/ Tính V CO2 sinh ra ở ( đktc)?
b/ Dẫn toàn bộ khí CO2 vào 50 gam dung dịch NaOH 40%. Tính khối lượng muối Na2CO3 thu được?
Cho 10 gam CaCO 3 tác dụng với dung dịch HCl dư. Dẫn khí CO 2 thu được ở trên vào lọ đựng 50 gam dung dịch NaOH 40%. Hãy tính khối lượng muối cacbonat thu được.
Tính khối lượng muối
Khối lượng NaOH có trong dung dịch :
m NaOH = 40x50/100 = 20(gam) ứng với số mol là
m NaOH = 20/40 = 0,5 mol
Số mol NaOH lớn gấp hớn 2 lần số mol CO 2 , vậy muối thu được sẽ là Na 2 CO 3
CO 2 + 2NaOH → Na 2 CO 3 + H 2 O
Theo phương trình hoá học, ta có :
n Na 2 CO 3 = n CO 2 = 0,1 mol
Khối lượng muối cacbonat thu được : m Na 2 CO 3 = 106 x 0,1 = 10,6g
Cho 10 gam CaCO3 tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch HCl
a) Viết phương trình
b) tính thể tích CO2 sinh ra ở (điều kiện tiêu chuẩn)
c) tính nồng độ mol của dung dịch HCl
d) Dẫn toàn bộ khí CO2 thu được hấp thụ hết 550 gam dung dịch NaOH 10%. tính khối lượng muối tạo thành (Ca=40,C=12,O=16,Na=23)
a, \(CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+CO_2+H_2O\)
b, \(n_{CaCO_3}=\dfrac{10}{100}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{CO_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
c, \(n_{HCl}=2n_{CaCO_3}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,2}{0,1}=2\left(M\right)\)
d, \(m_{NaOH}=550.10\%=55\left(g\right)\Rightarrow n_{NaOH}=\dfrac{55}{40}=1,375\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\dfrac{n_{NaOH}}{n_{CO_2}}=\dfrac{1,375}{0,1}=13,75>2\)
→ Pư tạo muối trung hòa Na2CO3.
PT: \(CO_2+2NaOH\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\)
\(n_{Na_2CO_3}=n_{CO_2}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow m_{Na_2CO_3}=0,1.106=10,6\left(g\right)\)
Cho 9,0 gam hỗn hợp X gồm Al và Mg (trong X có Mg chiếm 40% về khối lượng) tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được dung dịch Y và V lít khí H2 (đktc)
a) tính giá trị V
b) Dẫn toàn bộ lượng khí thoát ra ở trên vào m gam một oxit sắt nung nóng, sau phản ứng hoàn toàn thu được 15,12 gam chất rắn và 6,48 gam nước. TÍnh giá trị m và xác định CTHH của oxit sắt
\(\left\{{}\begin{matrix}m_{Mg}=\dfrac{40.9}{100}=3,6\left(g\right)\\m_{Al}=9-3,6=5,4\left(g\right)\end{matrix}\right.\\ \rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Mg}=\dfrac{3,6}{24}=0,15\left(mol\right)\\n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
PTHH:
Mg + 2HCl ---> MgCl2 + H2
0,15 ------------------------> 0,15
2Al + 6HCl ---> 2AlCl3 + 3H2
0,2 ---------------------------> 0,3
\(\rightarrow V_{H_2}=\left(0,15+0,3\right).22,4=10,08\left(l\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{6,48}{18}=0,36\left(mol\right)\)
PTHH: FexOy + yH2 --to--> xFe + yH2O
Theo pthh: \(n_{O\left(oxit\right)}=n_{H_2\left(pư\right)}=n_{H_2O}=0,36\left(mol\right)\)
\(\rightarrow m_{oxit}=15,12+16.0,36=20,88\left(g\right)\)
\(n_{Fe}=\dfrac{15,12}{56}=0,27\left(mol\right)\)
CTHH: FexOy
=> x : y = 0,27 : 0,36 = 3 : 4
=> CTHH: Fe3O4 (oxit sắt từ)
mMg = 40%x9 = 3,6(g) =>nMg=3,6:24 = 0,15 (mol)
=> mAl = 9-3,6 = 5,4(g) => nAl = 5,4:27 = 0,2 (mol)
pthh : 2Al+6HCl -> 2AlCl3+3H2
0,2 0,3
Mg+2HCl -> MgCl2 +H2
0,15 0,15
=> nH2 = 0,15 + 0,3 = 0,45 (mol)
=> VH2 = 0,45.22,4 = 10,08 (L)
mH2 = 0,45 . 2 = 0,9 (mol)
áp dụng BLBTKL ta có :
mH2 + moxit sắt = mFe + mH2O
=> moxit sắt = 20,7 (g)
1,Hãy tính
(a) Số mol của 12,8 gam Cu; 50 gam CaCO3; 50 gam CuSO4.5H2O; 6,1975 lít khí Cl2 (ở đkc); 7,437 lít khí CO2 (ở đkc); 200 mL dung dịch HCl 2M; 500 mL dung dịch NaCl 0,5M.
(b) Khối lượng của 0,15 mol MgO; 6,1975 lít khí Cl2 (ở đkc).
(c) Thể tích của hỗn hợp khí gồm 0,15 mol O2 và 0,35 mol CO2.
2, Tính nồng độ phần trăm của dung dịch trong các trường hợp sau:
(a) Hòa tan 40 gam muối ăn (NaCl) vào 160 gam nước.
(b) Làm bay hơi dung dịch 50 gam dung dịch muối A thì thu được 0,5 gam muối khan.
3, Tính nồng độ mol của dung dịch trong các trường hợp sau:
(a) 2500 mL dung dịch chứa 0,5 mol MgCl2.
(b) 600 gam dung dịch chứa 0,2 mol BaCl2 (D = 1,2 gam/mL).
4,Cho 11,2 gam Fe tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, sau phản ứng thu được dung dịch X và V lít khí H2 (ở đkc)
(a) Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra và tính V.
(b) Cho V lít H2 thu được ở trên qua CuO vừa đủ, nung nóng. Sau khi phản ứng x
\(1.\\ \left(a\right)n_{Cu}=\dfrac{12,8}{64}=0,2\left(mol\right)\\ n_{CaCO_3}=\dfrac{50}{100}=0,2\left(mol\right)\\ n_{Cl_2}=\dfrac{6,1975}{24,79}=0,25\left(mol\right)\\ n_{CO_2}=\dfrac{7,437}{24,79}=0,3\left(mol\right)\\ n_{HCl}=0,2.2=0,4\left(mol\right)\\ n_{NaCl}=0,5.0,5=0,25\left(mol\right)\\ \left(b\right)m_{MgO}=0,15.40=6\left(g\right)\\ m_{Cl_2}=\dfrac{6,1975}{24,79}\cdot71=17,75\left(g\right)\\ \left(c\right)V_{hh}=\left(0,15.24,79\right)+\left(0,35.24,79\right)=12,395\left(l\right)\)
\(2,\\ \left(a\right)C_{\%NaCl}=\dfrac{40}{40+160}\cdot100=20\%\\ \left(b\right)C_{\%A}=\dfrac{0,5}{50}\cdot100=1\%\\ 3,\\ \left(a\right)C_{M\left(MgCl_2\right)}=\dfrac{0,5}{2,5}=0,2M\\ \left(b\right)C_{M\left(BaCl_2\right)}=\dfrac{0,2}{0,6:1,2}=0,4M\)
\(4,\\ \left(a\right)Fe+2HCl\xrightarrow[]{}FeCl_2+H_2\\ n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\\ n_{H_2}=n_{Fe}=0,2mol\\ V_{H_2}=0,2.24,79=4,958\left(g\right)\)
(b) mik nghĩ là tính m kim loại sau pư
\(CuO+H_2\xrightarrow[]{}Cu+H_2O\\ n_{Cu}=n_{H_2}=0,2mol\\ m_{Cu}=64.0,2=12,8\left(g\right)\)
Cho 20 gam dung dịch H2SO4 4,9% tác dụng hết với dung dịch K2SO3.
a) Tính thể tích khí CO2 thu được (điều kiện chuẩn). Đ/S: 0,2479 lít
b) Dẫn toàn bộ khí CO2 thu được qua dung dịch Ca(OH)2 dư thu được CaCO3 và H2O. Tính khối lượng kết tủa thu được. Đ/S: 1 gam
(Cho H=1; S=32; O=16; Ca=40; C=12)
*Đã cho sẵn đáp án, hoàn thành quá trình làm bài rồi so sánh kết quả.
Câu 13: Cho 40 gam CaCO3 tác dụng với dung dịch HCL dư sau phản ứng thu được 1 chất khí. Nếu cho chất khí này tác dụng với dung dịch NAOH thì thu được muối trung tính. Tính thể tích dung dịch NaOH 25%(D=1,28g/ml) để tác dụng hết lượng khí trên
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{40}{100}=0,4\left(mol\right)\\ CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+CO_2+H_2O\\ CO_2+2NaOH\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\\ n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=0,4\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_{NaOH}=0,4.2=0,8\left(mol\right)\\ m_{NaOH}=0,8.40=32\left(g\right)\\ \Rightarrow m_{ddNaOH}=\dfrac{32.100}{25}=128\left(g\right)\\ \Rightarrow V_{ddNaOH}=\dfrac{m_{ddNaOH}}{D_{ddNaOH}}=\dfrac{128}{1,28}=100\left(ml\right)=0,1\left(l\right)\)
Cho 8,36 gam hỗn hợp nhôm và đồng tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 20%. Sau phản ứng thu được 4,4622 lít khí hydrogen ở đkc và m gam chất rắn. Biết ở đkc (25°C, 1 bar) thì 1 mol khí có thể tích là 24,79 lít.
a) Tính khối lượng dung dịch HCl đã dùng.
b) Tìm m.
c) Xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
d) Dung dịch sau phản ứng chứa những chất nào? Tính khối lượng các chất tan đó
t6 là hạn chót đúng ko ? sát deadline quá mà